Trả lời:
Chào bạn,
Bạn cần cho biết lứa tuổi, có mang thai hay không, có bệnh lý nào kèm theo... thì bác sĩ mới có thể trả lời cụ thể được.
Hiệp hội Đái tháo đường Mỹ (ADA) đưa ra các mục tiêu kiểm soát đường huyết khác nhau, tùy theo đối tượng như sau.
Đối với bệnh nhân tiểu đường không mang thai:
- HbA1c dưới 7%
- Đường huyết lúc đói dưới 80-130 mg/dl (4,4-7,2 mmol/L)
- Đường huyết sau ăn 2h dưới 180 mg/dL (10 mmol/L)
Đối với bệnh nhân tiểu đường mang thai:
- HbA1c dưới 6% nếu bệnh nhân không có nguy cơ hạ đường huyết. Có thể chấp nhận HbA1c dưới 7% nếu sản phụ có nguy cơ hạ đường huyết cao.
- Đường huyết lúc đói dưới 5,3 mmol/L
- Đường huyết sau ăn 1h dưới 7,8 mmol/L;
- Đường huyết sau ăn 2h dưới 6,7 mmol/L
Một số nhóm đối tượng cụ thể khác:
- Trên những bệnh nhân tiểu đường type 1 dưới 19 tuổi cần duy trì HbA1c dưới 7,5%. HbA1c cũng cần được cá nhân hóa và đảm bảo mức đường huyết thấp nhưng an toàn và không gây hạ đường huyết, đặc biệt là trẻ em dưới 6 tuổi.
- Trên những bệnh nhân tiểu đường lớn tuổi, cần duy trì như sau:
Đặc điểm của người bệnh | Triển vọng sống | Mục tiêu HbA1c | Đường huyết lúc đói và trước khi ăn | Đườg huyết trước khi đi ngủ |
Khỏe (ít bệnh lý mạn tính ảnh hưởng đến sức khỏe) | Triển vọng sống dài | Dưới 7.5% | 5.0 - 7.2 mmol/L | 5.0 - 8.3 mmol/L |
Có bệnh lý phức tạp mức độ trung bình (nhiều bệnh lý mạn hoặc 2 bệnh lý nặng ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày) | Triển vọng sống trung bình, nguy cơ hạ đường huyết | Dưới 8.0% | 5.0 - 8.3 mmol/L | 5.0 - 10 mmol/L |
Có bệnh lý rất phức tạp (cần chăm sóc lâu dài, hoặc giai đoạn cuối của bệnh lý thận mạn, hoặc bệnh lý ảnh hưởng nặng đến cuộc sống) | Triển vọng sống hạn chế | Dưới 8.5% | 5.6 - 10 mmol/L | 6.1 - 11 mmol/L |
Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thị Bay
Chuyên gia y học cổ truyền
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét